Tin chuyên ngành

Các mặt hàng cần phải xin Giấy phép nhập khẩu (Phần 2)

Trong xu hướng phát triển thương mại thế giới, giao dịch quốc tế ngày càng trở nên phổ biến giữa các quốc gia. Tuy nhiên do luật hải quan của các quốc gia không đồng nhất  nên không phải hàng hóa nào chúng ta cũng có thể nhập khẩu, hoặc cần phải có điều kiện nhất định để nhập khẩu. Do vậy, trước khi giao dịch doanh nghiệp nên tìm hiểu kỹ về các thủ tục nhập mặt hàng cần mua để có thể chủ động trong việc chuẩn bị các chứng từ cần thiết trước khi nhập hàng về. Sau đây là tổng hợp các mặt hàng cần phải xin giấy phép nhập khẩu theo quy định:

IV. Danh mục hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam theo giấy phép và thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Tài nguyên và Môi trường

1. Phế liệu.

V. Danh mục hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam theo giấy phép và thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Thông tin và Truyền thông

1. Các loại ấn phẩm (sách, báo, tạp chí, tranh, ảnh, lịch).

2. Tem bưu chính, ấn phẩm tem bưu chính và các mặt hàng tem bưu chính.

3. Thiết bị Viba, thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện có băng tần số nằm trong khoảng từ 9KHz đến 400 GHz, công suất từ 60mW trở lên.

4. Hệ thống chế bản và sắp chữ chuyên dùng ngành in

5. Máy in các loại (máy in offset, máy in Flexo, máy in ống đồng) và máy photocopy màu.

VI. Danh mục hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam theo giấy phép và thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

1.      Các tác phẩm điện ảnh và sản phẩm nghe nhìn khác, ghi trên mọi chất liệu.

2.      Tác phẩm tạo hình, mỹ thuật ứng dụng, tranh, nhiếp ảnh.

3.      Máy trò chơi điện tử có cài đặt chương trình trả thưởng và thiết bị chuyên dùng cho trò chơi ở sòng bạc.

4.      Đồ chơi trẻ em.

VII. Danh mục hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam theo giấy phép và thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Y Tế

1.      Thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc và thuốc phóng xạ (bao gồm cả thuốc thành phẩm ở dạng đơn chất và phối hợp)..

2.      Thuốc thành phẩm phòng và chữa bệnh cho người, đã có số đăng ký.

3.      Thuốc thành phẩm phòng và chữa bệnh cho người, chưa có số đăng ký.

4.      Nguyên liệu sản xuất thuốc, dược liệu, tá dược, vỏ nang thuốc, bao bì tiếp xúc trực tiếp với thuốc, loại mới sử dụng ở Việt Nam.

5.      Mỹ phẩm ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe con người.

6.      Vắc xin, sinh phẩm y tế chưa có số đăng ký.

7.      Thiết bị y tế có khả năng gây ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe con người, ngoài danh mục được nhập khẩu theo nhu cầu.

8.      Hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế.

9.      Hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế chưa được cấp giấy chứng nhận đăng ký lưu hành tại Việt Nam.

10.  Mỹ phẩm chưa được cấp số tiếp nhận Phiếu công bố, nhập khẩu dùng cho nghiên cứu, kiểm nghiệm.

VIII. Danh mục hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam theo giấy phép và thuộc diện quản lý chuyên ngành của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

1.      Phôi kim loại sử dụng để đúc, dập tiền kim loại.

2.      Cửa kho tiền (theo tiêu chuẩn kỹ thuật do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định).

3.      Giấy in tiền.

4.      Mực in tiền.

5.      Máy ép phôi chống giả và phôi chống giả để sử dụng cho tiền, ngân phiếu thanh toán và các loại ấn chỉ, giấy tờ có giá khác thuộc ngành Ngân hàng phát hành và quản lý.

6.      Máy in tiền (theo tiêu chuẩn kỹ thuật do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố).

7.      Máy đúc, dập tiền kim loại (theo tiêu chuẩn kỹ thuật do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố).

IX. Danh mục hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam theo giấy phép và thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Quốc phòng

1.      Xe ô tô chở 10 người trở lên, kể cả lái xe (Loại có bọc thép không gắn vũ khí quân dụng, trừ dạng CKD).

2.      Xe ô tô và các loại xe khác có động cơ được thiết kế chủ yếu để chở người (trừ các loại thuộc nhóm 87.02), kể cả xe chở người có khoang hành lý chung (station wagons) và ô tô đua (Loại có bọc thép không gắn vũ khí quân dụng, trừ dạng CKD).

3.      Xe có động cơ dùng để vận tải hàng hóa (Loại có bọc thép không gắn vũ khí quân dụng, trừ dạng CKD).

4.      Phương tiện bay khác (ví dụ, trực thăng, máy bay); tàu vũ trụ (kể cả vệ tinh) và tầu bay trong quĩ đạo và phương tiện đẩy để phóng tàu vũ trụ (Chỉ áp dụng với loại máy bay, trực thăng không sử dụng trong hàng không dân dụng không có gắn trang thiết bị-vũ khí để chiến đấu).

5.      Vũ khí khác (ví dụ, súng và súng lục sử dụng lò xo, hơi hoặc khí ga, dùi cui), trừ các loại thuộc nhóm 9307

6.      – Loại khác (súng bắn sơn, súng bắn đạn sơn, súng bắn dây).

7.      Chất màu dùng cho nghệ thuật hội họa, học đường hoặc sơn bảng hiệu, chất màu pha, màu trang trí và các loại màu tương tự ở dạng viên, tuýp, hộp, lọ, khay hay các dạng hoặc đóng gói tương tự.

8.      – Loại khác (đạn sơn)

Nguồn: P.Hợp đồng (sưu tầm)

Các bài viết khác

Copyright @ 2015 TECOTEC Group